Tất cả tin tức

🌿 CÁT CÁNH – VỊ THẢO DƯỢC QUÝ TRONG Y HỌC VÀ CUỘC SỐNG 🌸

🌿 CÁT CÁNH – VỊ THẢO DƯỢC QUÝ TRONG Y HỌC VÀ CUỘC SỐNG 🌸

🌱 Cát cánh là gì?Cát cánh, còn gọi là hoa chuông, là một loài cây thảo dược quen thuộc trong y học cổ truyền. Không chỉ nổi bật với những bông hoa tím xanh rực rỡ, cát cánh còn được biết đến nhờ phần rễ quý giá, có nhiều lợi ích cho sức khỏe. 🌼 Công dụng tuyệt vời của cát cánh:✨ Hỗ trợ điều trị bệnh hô hấp: Chữa ho, viêm họng, viêm phế quản, giúp đường thở thông thoáng hơn.✨ Kháng khuẩn, kháng viêm: Giúp cơ thể chống lại vi khuẩn và viêm nhiễm.✨ Tăng cường hệ miễn dịch: Rễ cát cánh giúp cơ thể khỏe mạnh hơn, đặc biệt trong mùa dịch bệnh.✨ Hỗ trợ tiêu hóa: Giảm đầy hơi, khó tiêu, giúp bụng dễ chịu hơn. 📌 Lưu ý: Dù cát cánh rất tốt, nhưng hãy sử dụng đúng cách và tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y học cổ truyền để đảm bảo an toàn nhé!

Khám Phá Long Nhãn – Hương Vị Ngọt Ngào Của Mùa Hè

Khám Phá Long Nhãn – Hương Vị Ngọt Ngào Của Mùa Hè

Long nhãn không chỉ là món ăn vặt yêu thích mà còn là nguyên liệu tuyệt vời cho các món ăn, thức uống giải nhiệt. Với hương vị ngọt ngào tự nhiên và đầy dưỡng chất, long nhãn là sự lựa chọn hoàn hảo cho một mùa hè tươi mới. *Lợi ích của long nhãn: Giúp bồi bổ sức khỏe, tăng cường sức đề kháng Hỗ trợ tiêu hóa, an thần và ngủ ngon Cung cấp nhiều vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể * Mách nhỏ: Long nhãn có thể dùng làm nguyên liệu cho các món chè, sinh tố hay thậm chí là trộn với sữa chua, mang lại hương vị thơm ngon khó cưỡng.

🌟 HOÀI SƠN – BÍ QUYẾT CHO SỨC KHỎE🌟

🌟 HOÀI SƠN – BÍ QUYẾT CHO SỨC KHỎE🌟

1. Nguồn gốc  Hoài Sơn, hay còn gọi là củ mài, thường có hương vị ngọt dịu và giá trị dược liệu cao. 2. Công dụng của hoài sơn  * Bồi bổ cơ thể: Hoài Sơn giúp tăng cường sức khỏe, đặc biệt tốt cho người mệt mỏi, suy nhược. * Hỗ trợ tiêu hóa: Tác dụng tuyệt vời trong việc cải thiện chức năng dạ dày và ruột, giảm các triệu chứng khó tiêu. * Tăng cường miễn dịch: Các dưỡng chất trong Hoài Sơn giúp cơ thể chống lại bệnh tật. * Làm đẹp tự nhiên: Với khả năng điều hòa nội tiết, Hoài Sơn cũng là bí quyết giúp làn da sáng mịn. 3. Cách sử dụng  * Nấu cháo: Kết hợp Hoài Sơn với các loại hạt, thịt nạc hoặc xương, tạo nên món cháo thơm ngon, bổ dưỡng. * Hãm trà: Thái lát mỏng Hoài Sơn, hãm với nước nóng, vừa đơn giản vừa tốt cho sức khỏe. * Sắc thuốc: Là thành phần trong nhiều bài thuốc Đông y giúp chữa một số bệnh như: viêm phế quản mãn tính, tiêu chảy kéo dài, tiểu đường,...

🌿LIÊN TÂM - BÍ QUYẾT CHĂM SÓC SỨC KHỎE TỪ THIÊN NHIÊN 🌿

🌿LIÊN TÂM - BÍ QUYẾT CHĂM SÓC SỨC KHỎE TỪ THIÊN NHIÊN 🌿

Liên tâm hay là nụ sen/ tim sen được biết đến như một dược liệu an toàn, đảm bảo và được tin dùng từ xa xưa qua bài thuốc dân gian. Vì sao nên sử dụng Liên Tâm? Hỗ trợ giấc ngủ sâu và thư giãn tinh thần: Giúp giảm căng thẳng, mang lại cảm giác thoải mái, dễ chịu. Tăng cường sức đề kháng: Bồi bổ cơ thể, hỗ trợ điều hòa chức năng tự nhiên. Chiết xuất hoàn toàn từ thiên nhiên: An toàn, lành tính, phù hợp với mọi lứa tuổi. Ưu điểm nổi bật: Quy trình sản xuất đạt chuẩn chất lượng cao. Được kiểm định nghiêm ngặt, không chứa hóa chất độc hại. Phù hợp cho những người muốn cải thiện sức khỏe một cách lành mạnh và bền vững. Lưu ý khi dùng: Không uống trà khi bụng đói. Không dùng tim sen ẩm mốc để pha trà. Không dùng cho: trẻ nhỏ, phụ nữ mang thai hay cho con bú, rối loạn kinh nguyệt… Liên Tâm - Sức khỏe từ thiên nhiên, an lành trong từng khoảnh khắc! 

Đôi nét giới thiệu về địa long và những tác dụng của vị thuốc này.

Đôi nét giới thiệu về địa long và những tác dụng của vị thuốc này.

Giun đất là loài động vật có ở khắp nước ta. Chúng không chỉ có lợi cho ngành nông nghiệp mà còn được dân gian dùng làm vị thuốc để điều trị bệnh, với tên gọi là Địa long. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này. 1.Giới thiệu về Giun đất Tên gọi khác của loài: Trùng đất… Tên gọi khác của dược liệu: Thổ long, Địa long, Giun khoang, Trùng hổ, Khưu dẫn… Tên khoa học: Lumbricus. Họ khoa học: Giun đất (Megascolecidae). 1.1. Đôi nét về Giun đất Giun đất là loài động vật ruột khoang, sinh sống ở trong lòng đất, đặc biệt là ở những vùng đất xốp, mát mẻ và ẩm ướt. Ban ngày chúng lẫn ở dưới đất, đêm khuya khi sương xuống mới ngoi lên. Mật độ của Giun đất thay đổi tùy theo đặc điểm lý hóa của đất. Loại có khoang trắng tốt nhất. Trung bình, giun đất dài khoảng 10 – 35 cm, rộng từ 5 – 15mm. Thân có màu nâu hồng hoặc nâu đen, nhiều đốt, có thể co giãn được nhằm giúp chúng dễ chui rúc trong đất. Hai bên thân và mặt bụng có 4 đốt lông ngắn và cứng giúp Giun di chuyển được. Bề mặt da mềm, ẩm ướt và có chức năng hô hấp. Giun đất đặc biệt không có mắt, nhưng vẫn có cảm giác với ánh sáng là nhờ các tế bào cảm giác ánh sáng riêng lẻ phân tán dưới da. Là loài động vật lưỡng tính, tuyến sinh dục tập trung ở một số đốt trên thân. Khi trưởng thành, cơ thể Giun đất hình thành đai sinh dục. Tuy nhiên, loài này không tự thụ tinh mà thực hiện thụ tinh chéo. Để chat, gọi điện và đặt khám bác sĩ chuyên về Dược liệu, tải ngay ứng dụng YouMed. Thức ăn chính của Giun là mùn hữu cơ. Chúng sợ ánh sáng nên hiếm khi chui ra khỏi mặt đất, chỉ khi mưa lớn khiến bùn đất trũng xuống và mất độ xốp mới bò lên để hô hấp. Loài này thải ra những viên bã và đất tròn xíu, mà ta thường gọi là Cứt giun, Cứt trùng trong Đông y gọi là Khâu dẫn nê hay Địa long nê. Giun đất là loài có lợi đối với đất trồng, làm đất ẩm, giàu dinh dưỡng, tơi xốp hơn. 1.2. Phân bố Ở nhiều địa phương tại nước ta, đặc biệt là ở những địa phương làm nghề trồng trọt. Hay gặp nơi mô đất ẩm, đền đình chùa, gốc bụi chuối lâu năm… Chúng không chỉ là thức ăn của gà vịt mà còn có vai trò duy trì độ mềm xốp và dinh dưỡng trong đất. 1.3. Thu hoạch Chọn vùng đất xốp, ẩm và mềm. Lấy nước  Bồ kết, nước Chè, đổ lên đất thì Giun bò trườn lên. Người ta bắt bỏ nó vào thùng có chứa sẵn lá tre, rơm hoặc tro. Rửa sạch bằng nước ấm cho sạch chất nhớt, ép đuôi vào gỗ sau đó mổ dọc thân giun. Rửa sạch đất trong bụng, phơi hoặc sấy khô cất dùng. Không dùng Giun tự nhiên lên mặt đất vì không phải loại tốt (yếu và có bệnh). Toàn thân của Giun đất đều được sử dụng để làm thuốc – Địa long. 2. Thành phần hóa học và tác dụng của Địa long 2.1. Thành phần hóa học của Địa long Vị thuốc địa long chứa một số thành phần hóa học như Lumbroferine, Lumbritin, Terrestro-lumbrolysin. Hypoxanthine, Xanthine, Adenine, Guanine, Guanidine, Choline, Alanine, Valine, Leucine, Phenylalanine, Tyrosine, Lysine. Nhiều loại Acid amin, Vitamin và muối hữu cơ. 2.2. Tác dụng theo Y học hiện đại Hoạt chất Lumbritin có tác dụng phá huyết. Chống co giật, kháng histamine, làm giãn mạch nội tạng và hạ áp chậm nhưng lâu dài. Tác dụng làm giãn phế quản và hạ cơn hen cấp. An thần và hạ thân nhiệt. Giun đất chứa chiết xuất diệt tinh trùng và tăng hưng phấn thành tử cung. 2.2. Tác dụng theo Y học cổ truyền Tính vị: Vị mặn, tính hàn và không có độc. Quy kinh: Tỳ (Bản Thảo Cầu Chân). Can, Tỳ, Phế (Bản Thảo Tái Tân). Vị, Thận (Dược Nghĩa Minh Biện). Tỳ, Vị, Thận (Trung Dược Học). Công dụng: Phá huyết tích tụ, trừ phong thấp, lợi tiểu, hạ sốt, thông đại tiện, đại giải nhiệt độc, trấn kinh, trừ đờm, loại bỏ trùng tích trong cơ thể… Chủ trị: Sốt cao kinh giật, bồn chồn kinh động, viêm đường tiết niệu, động kinh, ho suyễn, sốt rét, di chứng bại liệt nửa người, tiểu tiện không thông và phong thấp gây đau nhức. 3. Cách dùng và liều dùng của Địa long Tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà có thể dùng Giun đất (Địa long) theo nhiều cách khác nhau. Dùng riêng hoặc kết hợp với các vị thuốc khác đều được. Địa long...

Hoài sơn và những tác dụng của vị thuốc này đối với sức khỏe.

Hoài sơn và những tác dụng của vị thuốc này đối với sức khỏe.

1. Hoài sơn dược liệu Hoài sơn, sơn dược hay dân dã hơn được gọi là khoai mài, củ mài. Sơn dược thuộc họ củ nâu. Điều thú vị là hoài sơn (Rhizoma Dioscoreae) là thân rễ của cây củ mài Dioscoreae persimilis. Sơn dược được ghi danh đầu bảng ở trong “Thần nông bản thảo”. Vị ngọt mà không lạnh bụng. Thường sử dụng trong chấn thương, thuốc bổ khi cơ thể hư nhược, tăng sức cơ bắp, chống đói và kéo dài tuổi thọ. Sơn dược được dùng như một loại thực phẩm chính và nó cũng là một loại thuốc bổ quan trọng trong Y Học Cổ Truyền. Hoài sơn là thân rễ phơi hoặc sấy khô của cây Khoai mài (Dioscorea oppsita) 2. Tìm hiểu về vị thuốc hoài sơn 2.1. Tính vị Vị ngọt, tính bình. 2.2. Quy kinh Quy vào kinh Thận, Tỳ, Vị và Phế. 2.3. Tác dụng dược lý của hoài sơn Tác dụng của hoài sơn theo Đông Y Công dụng: Chỉ khát, bổ thận, sinh tân, ích phế, dưỡng vị và bổ tỳ. Chủ trị: Bồi bổ sức khỏe, viêm ruột mãn tính, ăn uống kém, hen do phế hư, tiêu chảy lâu ngày, bạch đới, di tinh, di niệu, tiểu đường. Tác dụng của hoài sơn theo nghiên cứu dược lý hiện đại: Chưa được nghiên cứu nhiều. 2.4. Cách dùng, liều lượng Hoài sơn - Sơn dược được dùng ở dạng thuốc sắc và bột là chủ yếu. Liều dùng thông thường khoảng: 10 - 20g/ ngày. Nếu dùng thay nước trà thì có thể dùng đến 200 - 300g/ ngày. Trong đông y hoài sơn có tác dụng trong điều trị một số bệnh lý khác nhau 3. Tác dụng củ hoài sơn   Hoài sơn dược liệu thường mọc hoang ở các vùng rừng miền núi phía Bắc. Nhân dân thường sẽ đào củ mài về cạo sạch vỏ, luộc, xào hoặc nấu canh ăn. Ngày nay, do nhu cầu dược liệu nên cây được trồng nhiều ở đồng bằng để làm thuốc. Hoài sơn dược liệu thuộc họ dây leo quấn, thân nhẵn, hơi có góc cạnh, màu đỏ hồng, thường mang những củ nhỏ ở nách lá (dái mài). Rễ củ đơn độc hoặc từng đôi, ăn sâu vào đất đến hàng mét, hơi phình ở phía gốc, vỏ ngoài có màu nâu xám và thịt mềm màu trắng. Lá mọc so le hay mọc đối, hình tim, cụm hoa đơn tính gồm các bông khúc khuỷu và màu vàng. Để làm thuốc, bà con đào củ vào mùa hè, thu khi cây đã lụi, mang về rửa sạch, rồi gọt vỏ phơi sấy cho đến khô. Hoài sơn trị bệnh gì? Theo Y Học Cổ Truyền, hoài sơn vị ngọt, tính bình, tác dụng củ hoài sơn là bổ tỳ vị, ích tâm phế và bổ thận. Thường được dùng làm thuốc bổ ngũ tạng, mạnh gân xương, chữa suy nhược cơ thể, bệnh đường ruột, tiêu chảy, lỵ, tiêu khát, thận suy, mỏi lưng, chóng mặt, hoa mắt, ra mồ hôi trộm,... Theo nhiều nghiên cứu cho thấy được trong củ mài có chứa khoảng 63.25% tinh bột, 0.45% lipid, 6.75% protein và 2-2.8% chất nhầy. Ngoài ra, dược liệu này còn có thêm các thành phần khác, chẳng hạn như dioscin, allantoin, saponin có nhân sterol, cholin cùng hàng loạt các axit amin, các men oxy hóa, vitamin C và các nguyên tố vi lượng khác. Hoài sơn được sử dụng rộng rãi như một loại thuốc thảo dược hoặc thực phẩm có lợi ích cho sức khỏe tiềm năng. Các thành phần chính của Hoài sơn được biết đến là saponin, sapogenin, tinh bột, dẫn xuất purine và chất nhầy. Chiết xuất Hoài sơn với liều 900 mg trên một ngày kiểm soát hiệu quả lượng đường trong máu. Một số tác dụng dược lý của củ hoài sơn: 3.1. Tác dụng của hoài sơn dược liệu đối với bệnh lý thần kinh ngoại biên Bệnh thần kinh đái tháo đường là tình trạng phổ biến nhất liên quan tới bệnh thần kinh ngoại biên. Đây là dạng tổn thương thần kinh phổ biến nhất. Nguyên nhân là do bệnh hoặc chấn thương dây thần kinh hoặc do tác dụng phụ của bệnh hệ thống. Tác dụng bảo vệ của chiết xuất sơn dược chống lại bệnh thần kinh đái tháo đường. Được thể hiện bằng cách kích hoạt yếu tố tăng trưởng thần kinh (NGF). Yếu tố tăng trưởng thần kinh lại rất cần thiết cho sự phát triển và duy trì kiểu hình của các tế bào thần kinh trong hệ thần kinh ngoại biên. Điều trị liệt mặt kết hợp châm cứu và chiết xuất hoài sơn có hiệu quả sau 10 - 15 ngày. 3.2. Đối với tình trạng mất xương sau mãn kinh Estrogen, bisphosphonates, hormone tuyến cận giáp (PTH) sử dụng để ngăn ngừa tình trạng mất xương sau mãn kinh. Nhưng nhiều bằng chứng...

Những tác dụng không ngờ của hy thiêm đối với bệnh nhân phong thấp

Những tác dụng không ngờ của hy thiêm đối với bệnh nhân phong thấp

1. Đặc điểm nhận biết cây hy thiêm Dược liệu hy thiêm dùng làm thuốc là phần trên mặt đất đã phơi/sấy khô của cây hy thiêm. Hy thiêm dược liệu có tên khoa học là Siegesbeckia orientalis, thuộc họ Cúc - Asteraceae. Cây hy thiêm được sử dụng lần đầu tiên ở nước Sở (một nước ở miền nam Trung Quốc xưa). Từ “Hy” trong cây hy thiêm có nghĩa là lợn, còn thiêm nghĩa là một loại cỏ đắng cay, có độc. Do đó, tên gọi hy thiêm được đặt là vì loại cây này có vị đắng cay và có mùi như lợn. Ngoài ra, hy thiêm dịch ra tiếng Việt nghĩa là "cứt lợn", tuy nhiên cái tên "cứt lợn" dễ gây nhầm lẫn với một cây khác hoàn toàn thuộc họ Cúc, do đó cần phải chú ý khi sử dụng. Bên cạnh đó, cây hy thiêm còn có tên gọi dân gian là cỏ đĩ vì hoa có chất gây dính, khi đi qua sẽ dính lên người. Một số đặc điểm nhận biết cây hy thiêm: Thuộc loại cây thân cỏ sống hàng năm, chiều cao khoảng 30-40cm đến, có khi lên đến 1m, thân chia thành nhiều cành; Thân rỗng ở giữa, đường kính khoảng 0.2-0.5 cm. Mặt ngoài màu nâu nhạt hoặc hơi sẫm. Trên thân chia nhiều rãnh dọc chạy song song và nhiều lông ngắn xếp sát nhau; Lá mọc đối xứng, phiến lá nhăn nheo, thường hay cuộn lại. Phiến lá nguyên hình mác rộng, phần mép khía răng cưa tù, bao gồm 3 gân chính. Mặt trên màu xanh sẫm, mặt dưới xanh nhạt và cả 2 mặt đều có lông; Cụm hoa tạo hình đầu nhỏ, bao gồm hoa ở giữa hình ống màu vàng và 5 hoa nhỏ hình lưỡi ở phía ngoài; Lá bắc có lông dính. 2. Thu hái, bào chế cây hy thiêm Vào thời gian khoảng tháng 4-5 hằng năm hoặc tùy theo kinh nghiệm ở từng địa phương, người dân sẽ thu hái cây hy thiêm lúc chưa có hoa, đem về phơi khô trong bóng râm hoặc ngoài nắng, sau đó bó thành từng bó nhỏ. Cách bào chế dược liệu hy thiêm cũng đơn giản bằng cách phơi hoặc sấy đến khô ở nhiệt độ từ 50 đến 60 độ C. Mỗi khi cần sử dụng thì đem ra rửa sạch, sau đó ủ mềm rồi cắt thành đoạn nhỏ. Về thành phần hóa học, các tài liệu gần đây chỉ ra loại cây này chủ yếu chứa các thành phần như darutoside, darutigenol, alkaloid. 3. Tác dụng của cây hy thiêm 3.1. Tác dụng của cây hy thiêm theo Y Học Cổ Truyền Nhiều tài liệu cổ phương đã nhắc đến tác dụng của cây hy thiêm, cụ thể như sau: Theo sách Đồ kinh bản thảo ghi chép thấy cây hy thiêm “trị can thận phong khí, chân tay tê dại, đau nhức trong xương, đau lưng gối mỏi – kiêm chủ phong thấp sang, cơ nhục tê khó khỏi”; Sách Bản thảo kinh sơ cho rằng cây hy thiêm có thể “khu phong trừ thấp kiêm hoạt huyết”. Vì thế, từ xa xưa cây hy thiêm đã được ứng dụng vào nhiều bài thuốc nam chữa bệnh. 3.2. Nghiên cứu của dược lý hiện đại về Hy thiêm dược liệu Theo nghiên cứu của các giảng viên Cao đẳng Dược tại trường Cao đẳng Y dược Thành phố Hồ Chí Minh, cây hy thiêm có hàm lượng lớn chất darutin (một dẫn chất của axit salicylic) và các chất đắng daturosid, orientin... Các chất hóa học này đều có tác dụng rất tốt trong vấn đề kháng viêm, hạ huyết áp và giãn cơ. Trong thực nghiệm, chiết xuất cồn thô của cây hy thiêm cho thấy khả năng chống lại sự tăng axit uric máu. Thành phần hóa học mang lại tác dụng này được cho là các hợp chất phenolic, đồng thời phát hiện này cho thấy tác dụng của cây hy thiêm trong điều trị bệnh gút. Một nghiên cứu khác chứng minh chiết xuất cồn của cây hy thiêm còn mang lại khả năng ngăn ngừa viêm, kể cả viêm cấp và viêm mạn tính. Chiết xuất cồn của loại cây này còn thể hiện hoạt động chống tăng sinh mạnh mẽ. Điều này mang lại hy vọng về một chất bổ sung lý tưởng trong điều trị ung thư nội mạc tử cung. Hàm lượng cao chất kirenol trong rễ cây hy thiêm có hiệu quả trên các vi khuẩn gram dương, các Staphylococcus cholermidis, Staphylococcus aureus và Acinetobacter baumannii. Từ những bằng chứng trên, cây hy thiêm đã được sử dụng để điều trị các bệnh xương khớp như bệnh gút, viêm khớp, thoái hóa cột sống thắt lưng, đau nhức vai gáy, thoái hóa khớp gối... 3.3. Một số tác dụng khác của cây hy thiêm Bệnh cạnh hỗ trợ điều trị bệnh lý xương khớp, tác dụng của cây hy thiêm còn bao gồm: Hỗ trợ chữa trị chứng mất tiếng do cảm gió; Chữa mụn nhọt do nóng; Chữa cảm, giảm đau đầu; Hỗ trợ điều trị tăng huyết...

Tại sao liên tâm được coi là dược liệu quý cho sức khỏe?

Tại sao liên tâm được coi là dược liệu quý cho sức khỏe?

Liên tâm hay tim sen được xem là vị thuốc quý trong tự nhiên. Dược liệu này thường dùng để hãm trà uống giúp ngủ ngon, thư giãn tinh thần. Tác dụng của tim sen 1. Theo Y học hiện đại Dược liệu này có nhiều tác dụng dược lý đã được nghiên cứu. Trong đó là tác dụng nổi bật trên hệ tim mạch thần kinh, đặc tính kháng khối u. Tác dụng hỗ trơ hệ tim mạch của tim sen Liensinin, isoliensinin và senin- các alcaloid chiết từ tim sen có tác dụng hạ áp. Thông qua làm giãn cơ trơn mạch máu và kiểm soát thụ thể kênh canxi. Đặc tính này tương tự với cơ chế của các thuốc hạ áp hiện nay. Ngoài ra, liensinin còn cho thấy tác dụng chống loạn nhịp tim.   Tâm sen giúp ổn định huyết áp và nhịp tim với liều lượng thích hợp Ngoài việc kiểm soát huyết áp, các hoạt chất trong dược liệu này còn có khả năng ức chế kết tập tiểu cầu, giúp làm tan huyết khối trong lòng mạch. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng cùng với các thuốc chống kết tập tiểu cầu vì nguy cơ chảy máu đáng kể. Điều này hứa hẹn những lợi ích khả quan cho các bệnh nhân có vấn đề về tim mạch trong tương lai. Tim sen giúp điều hòa hệ thần kinh Hiện nay, các vấn đề về rối loạn thần kinh như: trầm cảm, lo âu, mất ngủ…đang xảy ra ở mức báo động và là một trong những nguyên nhân làm suy giảm chất lượng sống của con người. Các nghiên cứu đã chứng minh, chiết xuất alcaloid từ liên tâm giúp cải thiện triệu chứng trầm cảm thông qua ức chế quá trình viêm thần kinh. Ngoài ra, còn chống lo âu nhờ vào tăng cường chất dẫn truyền thần kinh như GABA. Nelumbin, thành phần tạo ra vị đắng cho liên tâm còn thể hiện tác dụng an thần, giúp ngủ ngon.   Tim sen giúp cải thiện giấc ngủ ở người lớn tuổi Tác dụng kháng khối u của tim sen Các alcaloid như: isoliensinin, liensinin… tìm thấy trong tim sen có khả năng làm chậm sự phát triển của khối u.  Các hoạt chất này có khả năng ức chế tăng sinh, di cư, bám dính, xâm lấn của khối u. Ngoài ra, còn làm tế bào ung thư chết theo chu trình. Đây là một tín hiệu khả quan, tuy nhiên cần có thêm nhiều các nghiên cứu lâm sàng để khẳng định tác dụng này. Ngoài các tác dụng kể trên, tim sen còn: ức chế sự phát triển của vi khuẩn, chống oxy hóa, kháng viêm, điều chình nồng độ đường và lipid máu. 2. Theo Y học cổ truyền Tim sen có vị đắng, tính hàn, quy vào kinh Tâm. Có tác dụng thanh nhiệt, dưỡng tâm an thần. Chủ trị các bệnh: Tâm phiền (tức ngực, hồi hộp, lo sợ, hâm hấp sốt khó chịu), mất ngủ. Trị nôn mửa có máu. Di tinh, mộng tinh. Ngày dùng 2 -4 gram dạng thuốc sắc, hãm hoặc hoàn, tán. Thường phối hợp tim sen với các vị thuốc khác để tăng hiệu quả điều trị Các bài thuốc từ tim sen 1. Bài thuốc giúp an thần, trị mất ngủ Nguyên liệu: Tim sen 5g, lá vông 20g, Táo nhân 10g, Hoa nhài tươi 10g. Chế biến: Tim sen sao thơm. Táo nhân sao đen, đập dập. Lá vông sấy khô, tán bột. Đem trộn các dược liệu lại, hãm với 1 lít nước, cho hoa nhài vào khi nước thuốc còn ấm. Cách sử dụng: uống làm nhiều lần trong ngày để phát huy tác dụng tốt. 2. Bài thuốc hỗ trợ điều trị tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim Nguyên liệu: Liên tâm 3g cho vào cốc, đổ nước sôi hãm 10 – 15 phút. Cách sử dụng: Ngày uống 1 – 2 lần giúp hỗ trợ điều trị các vấn đề về tim mạch, huyết áp. 3. Bài thuốc hỗ trợ điều hòa đường huyết Nguyên liệu: Liên tâm 8g; Thạch cao 20g, Sa sâm – Thiên môn, Mạch môn, Hoài sơn, Bạch biển đậu – Ý dĩ mỗi vị 12g. Cách sử dụng: sắc uống ngày 1 thang. Lưu ý khi dùng Trong dân gian, tim sen thường được sử dụng để pha trà và không có tác dụng phụ nào được báo cáo. Tuy nhiên, do chứa hàm lượng alcaloid cao nên dược lực mạnh, có khả năng gây độc tính trên tim. Do đó, cần chú ý liều dùng và không nên dùng kéo dài. Ngoài ra, nếu sử dụng tim sen lâu dài có thể làm giảm ham muốn tình dục.   Trà tâm sen tuy phổ biến nhưng bạn cũng nên chú ý tác dụng phụ Những lưu ý khi dùng: Không uống trà khi bụng đói. Không dùng tim sen ẩm mốc để pha trà. Không dùng cho: trẻ nhỏ, phụ nữ mang thai hay cho con bú,...

Sa nhân: Thảo dược hỗ trợ hệ tiêu hóa

Sa nhân: Thảo dược hỗ trợ hệ tiêu hóa

Sa nhân là dược liệu thường được sử dụng để điều trị bệnh trong Đông y. Đặc biệt, vị thuốc có khả năng kích thích tiêu hóa, hỗ trợ các chứng ăn không ngon, khó tiêu, tiêu chảy mạn tính rất hiệu quả. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này. Tác dụng của sa nhân 1.1. Tác dụng chữa các bệnh về đường tiêu hoá như: tiêu chảy, khó tiêu, đau dạ dày... Tiêu chảy là tình trạng đi đại tiện phân lỏng nhiều lần trong ngày, có thể kéo dài liên tục trong vài ngày. Biểu hiện tiêu biểu của người bị tiêu chảy như sốt, buồn nôn, đau dạ dày, khát nước,... Nguyên nhân của tiêu chảy theo các bác sĩ cho biết là do ngộ độc thực phẩm, nhiễm trùng, do dùng thuốc hoặc mắc các bệnh về đường ruột. Dược liệu sa nhân có tác dụng chữa trị tiêu chảy, hay ăn uống khó tiêu rất hiệu quả. Thành phần các hoạt chất có trong sa nhân giúp tăng cường năng lượng cho cơ thể. Thêm nữa còn ức chế các loại vi khuẩn bất lợi trong đường ruột. 1.2. Sa nhân có tác dụng tốt cho bà bầu hay nôn Việc hay nôn khi mang bầu sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến hệ tiêu hóa và thay đổi khẩu vị dẫn đến việc ăn uống không ngon miệng. Và việc dùng thảo dược để cải thiện tình trạng này vẫn được các cụ ta từ xưa đến nay áp dụng để bổ sung chất dinh dưỡng và nguồn năng lượng dự trữ cho cả mẹ bầu và thai nhi. Dược liệu sa nhân có vị ngọt, tính mát, và một số vitamin cần thiết giúp cho hệ tiêu hoá các bà bầu hoạt động hiệu quả hơn, và kích thích tiêu hoá. Thêm nữa còn ngăn ngừa các triệu chứng nôn khan, đầy hơi, ợ chua... 1.3. Tác dụng giảm đau nhức răng do sâu răng của sa nhân Một trong số những bệnh răng miệng rất phổ biến hiện nay đó là sâu răng, gây không ít khó chịu cho người bệnh điển hình như triệu chứng đau răng, sốt dai dẳng trong thời gian dài. Rất nhiều các loại vitamin có trong sa nhân giúp thúc đẩy sự phát triển răng chắc khỏe đồng thời ngăn ngừa sâu răng. Ngoài ra, còn giúp ngăn ngừa các bệnh răng miệng khác như chảy máu chân răng, viêm lợi,... 1.4. Tác dụng của sa nhân giúp hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày Một bệnh hay gặp ở đường tiêu hoá là viêm loét dạ dày. Nguyên nhân là do nhiễm khuẩn, rượu bia, thuốc, hút thuốc, chế độ ăn uống không hợp lý. Những triệu chứng điển hình của bệnh này như chán ăn, buồn nôn, ợ chua, sụt cân,... Nhiều bài thuốc Đông y điều trị viêm loét dạ dày có sự xuất hiện của Sa nhân. Dược liệu này có vai trò cải thiện khả năng trung hòa nồng độ axit vượt quá giới hạn trong dịch dạ dày từ đó cải thiện tiêu hoá rất tốt. Bởi vậy, sa nhân góp phần ngăn ngừa và điều trị bệnh viêm loét dạ dày rất hiệu quả và an toàn.   1.5. Công dụng của sa nhân trong điều trị phong thấp và giảm đau Căn bệnh liên quan đến xương khớp điển hình là phong thấp gây đau nhức, sưng nóng và không ít khó chịu cho người bệnh. Hiện nay vẫn chưa biết rõ nguyên nhân gây bệnh của bệnh này. Các yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh này như là sự rối loạn của hệ miễn dịch, yếu tố di truyền hoặc môi trường xung quanh. Bệnh phong thấp nếu không được chữa trị kịp thời, bệnh sẽ càng trở nặng hơn dẫn đến tình trạng đau khớp tệ hơn khiến cuộc sống của bạn gặp nhiều khó khăn hơn. Nhiều nghiên cứu của các chuyên gia về Đông y cho thấy Sa nhân có tác dụng tốt với bệnh phong thấp. Do thành phần của quả sa nhân có chứa nhiều chất khoáng giúp tái tạo dịch khớp, nhờ vậy mà các ổ khớp được bôi trơn. Tạo điều kiện cho hoạt động dễ dàng hơn, và cũng khiến bệnh nhân bớt đau hơn. 2. Một số bài thuốc từ cây sa nhân   2.1. Chữa ăn không tiêu, đầy bụng trướng hơi, đại tiện khó Chuẩn bị: Sa nhân 7 gam, gạo tẻ 400 gam, sơn tra (táo mèo) 14 gam, cháy cơm 160 gam, kê nội kim 5 gam, thần khúc 14 gam, hạt sen 15 gam. Thực hiện: Tất cả các vị thuốc đem rửa sạch, rồi sao thơm, sau đó tán thành bột mịn, cho vào lọ đậy kín dùng dần. Dùng 2 - 4 lần mỗi ngày, mỗi lần chỉ sử dụng khoảng 14...

CÁT CÁNH LÀ GÌ? NHỮNG LỢI ÍCH CỦA CÁT CÁNH VỚI SỨC KHỎE NGƯỜI TIÊU DÙNG?

CÁT CÁNH LÀ GÌ? NHỮNG LỢI ÍCH CỦA CÁT CÁNH VỚI SỨC KHỎE NGƯỜI TIÊU DÙNG?

Cây cát cánh hay còn được gọi là kết cánh, mộc tiện, bạch dược, cánh thảo hay phù hổ,... Cát cánh có chứa các thành phần hóa học như Methyl 2-O-Methylplatyconate-A, Platycodin C, D, A, Polygalin acid, Platycogenic acid, b-D-Glucoside, a-Spinasteryl, a-Spinasterol,... Vì vậy, cây thuốc cát cánh có tác dụng tuyên thông phế khí, loại bỏ đờm, tiêu nùng, bài nùng và lợi yết,... Đồng thời cát cánh chủ trị các chứng do phong hàn, bế tắc ở phế như cổ họng sưng đau, ho có đờm, tắc tiếng hoặc khàn tiếng,... 1. Đặc điểm cây cát cánh Cây cát cánh hay còn được có tên gọi khác là kết canh, mộc tiện, bạch dược, phù hổ hay cánh thảo,... Cát canh thuộc họ hoa chuông với danh pháp khoa học campanulaceae và có tên khoa học là platycodon grandiflorum. Cát cành có nguồn gốc từ khu vực Đông Bắc của Châu Á và phân bố chủ yếu tại Trung Quốc, Nhật Bản và Triều Tiên. Cát canh là cây thân thảo sống lâu năm, chiều cao trung bình từ 60-90cm. Lá dưới mọc vòng hoặc đối xứng nhau, không có cuống, phiến lá hình trắng, mép lá có răng cưa to và lá trên thân mọc cách. Rễ củ nạc, bên ngoài có màu vàng nhạt. Hoa cát canh có hình chuông, màu xanh lam và mép có 5 thùy, các thùy có gân nổi rõ. Hoa thường mọc vào tháng 5-8, quả hình trứng ngược vào mùa ở tháng 7 đến tháng 9 hàng năm. 2.Cây cát cánh có tác dụng gì? 2.1 Tác dụng dược lý Theo nghiên cứu hiện đại thì cây cát cánh có những tác dụng dược lý như sau: Tác dụng nội tiết: nước được sắc từ dược liệu có khả năng làm giảm đường huyết của thỏ, đặc biệt là đối với những con thỏ được gây tiểu đường nhân tạo. Tác dụng chống nấm: nước sắc từ cây cát cánh có thể gây ức chế được hầu hết các loại nấm gây bệnh trên da. Saponin có trong thảo dược có tác dụng làm giảm đau, kháng viêm, giải nhiệt, ức chế miễn dịch, chống viêm loét dạ dày và an thần. Tác dụng đối với hệ hô hấp: sử dụng nước sắc cho mèo và chó đã được gây mê, người ta nhận thấy rằng niêm mạc phế quản tăng tiết dịch. Do vậy, cây thuốc cát cánh có khả năng làm long đờm và giảm ho hiệu quả. Tác dụng chuyển hóa lipid: sử dụng nước sắc từ cát cánh cho chuột uống, kết quả cho thấy giúp làm giảm cholesterol trong gan và đồng thời thúc đẩy chuyển hóa cholesterol trong cơ thể. Tác dụng huyết học: thành phần saponin có trong cây thuốc cát cánh có tác dụng giúp tán huyết mạnh. Tuy nhiên, thành phần này thường bị phân hủy khi sử dụng qua đường uống, cho nên thường được tiêm trực tiếp. 2.2 Theo Y Học Cổ Truyền Theo Đông y cát cánh có những tác dụng như: Trừ hàn nhiệt, tiêu cốc, trường vị, hạ cổ độc, lợi ngũ tạng và bổ khí huyết, lợi hầu yết thống, ôn trung. Chỉ khái, khử đờm, bài nùng và đề phế khí. Khử tích khí, trừ phúc trung lãnh thống, phá huyết và tiêu đờm. Tiêu nùng, tán tà, tuyên thông phế khí. Ngoài ra, cát cánh chủ trị khàn tiếng do họng sưng đỏ, tắc tiếng và có kèm theo ho có đờm, phế ung. Đồng thời, trị đau họng, đau sườn, ho do phòng tà ở phế, đau ngực, nôn ra mủ máu. 3. Các bài thuốc chữa bệnh từ cây cát cánh Cây thuốc cát cánh có vị cay tính hơi ôn (theo Bản Kinh), vị đắng không có độc và tính bình (theo Dược Tính Bản Thảo), vị cay đắng và tính hơi ấm (theo Trung Dược học). Quy vào kinh phế, túc thiếu âm Thận, dương minh Vị và thái âm Tỳ. Bài thuốc dùng cát cánh ở dạng bột uống hoặc thuốc nước sắc,... tùy thuộc vào mục đích sử dụng, liều lượng có thể từ 4-12 gram. Một số bài thuốc cát cánh trong điều trị bệnh cụ thể như: Bài thuốc trị họng sưng đau: sử dụng cam thảo 4 gram cùng với cát cánh 8 gram, sau đó đem tán bột uống hoặc sắc uống. Bài thuốc trị ngực đầy nhưng không đau: sử dụng cát cánh và chỉ xác với một lượng bằng nhau. Đem sắc với 2 chén nước cho đến khi còn lại một chén, uống ngay khi thuốc còn nóng. Bài thuốc trị ho suyễn có đờm: sử dụng nửa chén đồng tiện sắc với 60 gram cát cánh được tán bột. Bài thuốc trị thương hàn khiến cho âm dương không điều hòa, bụng đầy: sử dụng gừng 5 lát, cát cánh 12 gram, trần bì 12 gram và bán hạ 12...

Ăn bột sắn dây có tác dụng gì?

Ăn bột sắn dây có tác dụng gì?

Bột sắn dây không chỉ là nguồn bổ sung dinh dưỡng mà còn là vị thuốc Đông y quen thuộc, có nhiều tác dụng tích cực đối với sức khỏe. Bài viết sẽ chia sẻ với bạn đọc về vấn đề ăn bột sắn dây có tác dụng gì và cách sử dụng bột sắn dây tốt nhất. 1. Nguồn gốc, thành phần của bột sắn dây   Sắn dây còn được gọi là bạch cán, khau cát, cát căn,... là loại cây thuộc nhóm dây leo sống lâu năm. Thân cây dạng dây leo dài, rễ phát triển thành củ dài và to, đường kính khoảng 6 - 8cm, dài khoảng 15cm. Củ sắn dây rắn, chắc, nặng, chứa nhiều bột, có mùi thơm nhẹ, vị ngọt và tính mát. Củ sắn dây thường được thu hoạch vào cuối tháng 10, kết thúc vào tháng 4 năm sau. Người ta sẽ đào củ về, rửa sạch, gọt vỏ, cắt khúc, để luộc ăn hoặc phơi khô, làm bột sắn dây để tích trữ lâu ngày. Trong bột sắn dây, thành phần tinh bột chứa 12 - 15%. Ngoài ra, bột sắn dây còn chứa các isoflavone - hoạt chất tự nhiên có chức năng gần giống estrogen, giúp cải thiện nội tiết tố, làm đẹp da và giữ dáng cho phụ nữ. Bên cạnh đó, bột sắn dây còn có chứa hoạt chất puerarin (tác dụng giãn mạch, chống oxy hóa, bảo vệ tim,...); chất daidzein (tác dụng giãn cơ) và chất genistein (giúp giảm mỡ bụng, chống oxy hóa và cải thiện vóc dáng,...). 2. Ăn bột sắn dây có tác dụng gì đối với sức khỏe? Ăn sắn dây có tác dụng gì? Bột sắn dây có nhiều công dụng như: 2.1 Làm thực phẩm Trước khi làm thành bột, khi mới thu hoạch về, bạn có thể ăn cả củ sắn dây bằng cách luộc hoặc nướng? Ăn sắn dây luộc có tốt không? Với thành phần dinh dưỡng phong phú và hương vị ngọt, bùi, sắn dây luộc và nướng là món ăn vặt có nhiều lợi ích đối với sức khỏe, được nhiều người ưa chuộng. Ngoài ra, bột sắn dây còn có thể dùng làm bánh, nấu chè, làm nước giải khát,... Các loại chè sen, chè hoa cau,... thường được nấu chung với bột sắn dây để tạo độ keo vừa phải, tăng thêm vị ngọt tự nhiên, giúp thanh nhiệt cho cơ thể. Ăn bột sắn dây có tác dụng gì là câu hỏi của nhiều người sử dụng hiện nay 2.2 Làm đẹp Sử dụng bột sắn dây làm mặt nạ giúp trị nám hiệu quả. Ngoài ra, bột sắn dây còn có hoạt chất genistein, giúp giảm cân và giữ vóc dáng cân đối. Cách làm mặt nạ bột sắn dây để trị nám: Chuẩn bị 3 thìa bột sắn dây + 1 lòng trắng trứng gà; Trộn đều bột sắn dây và lòng trắng trứng gà cho tới khi chúng hòa quyện thành một hỗn hợp sánh mịn; Rửa sạch mặt bằng nước ấm và sữa rửa mặt để làm giãn lỗ chân lông; Đắp hỗn hợp lên da mặt đang ẩm, massage khoảng 3 - 5 phút, lưu hỗn hợp trên da khoảng 15 phút; Dùng nước ấm rửa sạch mặt rồi lau khô; Thực hiện 2 - 3 lần/tuần. Cách dùng bột sắn dây để giảm cân Mỗi ngày bạn chỉ cần uống 1 ly nước gồm 300ml nước pha với 15g bột sắn dây và 1 thìa nước cốt chanh là có thể giúp cơ thể giảm cân, giảm mỡ bụng và thanh nhiệt, giải độc hiệu quả.   2.3 Chữa bệnh Trong Đông y, sắn dây là loại dược liệu được sử dụng phổ biến vì có tác dụng thanh nhiệt, giải độc và giải khát. Một số bài thuốc từ sắn dây như sau: Giải cảm Y Học Cổ Truyền có bài thuốc Cát căn thang được sử dụng để điều trị chứng cảm phong hàn biểu thực với những triệu chứng như sốt, sợ gió, sợ lạnh, đau đầu, đau và cứng gáy. Bài thuốc gồm: 12g cát căn + 6g quế chi + 8g ma hoàng + 8g sinh khương + 6g bạch thược + 6g chích cam thảo + 12 quả đại táo; dùng sắc uống ngày 1 thang, chia làm 3 bữa. Chữa cảm nắng Bạn chỉ cần dùng 12g bột sắn dây, hòa cùng nước đun sôi để nguội, thêm chút đường, khuấy đều cho tan rồi cho người bị cảm nắng uống là được. Chữa ngộ độc rượu Bạn cần chuẩn bị 30g bột hoa sắn dây + 15g bột cam thảo, trộn chung với nhau. Mỗi lần say rượu, pha 3g hỗn hợp trên với nước nguội, cho người say rượu uống. Hoặc đơn giản hơn thì lấy 20g hoa sắn dây khô nấu với 1 lít nước, uống nhiều lần trong ngày. Chữa ngộ độc thức ăn, đại tiện máu Bạn khuấy đều 500ml nước sắn dây tươi với 500ml nước ngó sen tươi, uống từng ít một cho...

Bạch chỉ là gì? Những lợi ích của bạch chỉ đối với sức khoẻ

Bạch chỉ là gì? Những lợi ích của bạch chỉ đối với sức khoẻ

Bạch chỉ là một loại thảo dược lâu năm, có vị cay, hơi ngọt, tính ấm, ít độc. Dược liệu này từ lâu đã được xuất hiện trong bài thuốc Đông y có tác dụng hạ sốt, giảm đau, tiêu viêm,.... Dưới đây sẽ nói rõ các đặc điểm và lợi ích của bạch chỉ đối với sức khỏe, cùng tìm hiểu nhé. 1 Bạch chỉ là gì? Giới thiệu sơ lược về Bạch chỉ Bạch chỉ có tên khoa học là Radix Angelicae dahurica thuộc họ Hoa tán (Apiaceaea). Ngoài ra, người ta còn hay gọi bạch chỉ với các tên khác như: hương bạch chỉ, phong hương, hàng bạch chỉ, an bạch chỉ, bách chiểu, đỗ nhược,.... Đây là loại cây thuộc thảo, thân rỗng, sống lâu năm, chiều cao khoảng 1 – 1,5m. Mặt ngoài thân màu tím hồng hay màu xanh lục ánh sắc tía, không phân nhánh, đường kính tầm 2 – 3cm, Phần thân dưới nhẵn nhụi, phần trên gần cụm hoa có lông tơ ngắn. Lá to, phát triển thành bẹ rộng, cuống dài khoảng 4 – 20cm,ôm lấy thân. Phiến lá hình lông chim màu xanh, xẻ 2 – 3 lần. Hai bên mép lá hình răng cưa, đường gân phía mặt trên được bao phủ một lớp lông tơ mềm, còn 2 mặt lá thì không có lông. Thùy hình trứng dài 2 – 6cm, rộng 1 – 3cm. Hoa màu trắng có 5 cánh cong lên ở đầu, cụm hoa tán kép mọc ở đầu cành hoặc kẽ lá, cuống chung dài 4 – 8cm, cuống tán dài 1cm. Quả bế đôi, hình bầu dục hơi dẹt, chiều dài khoảng 6mm. Thân, lá và rễ của cây có chứa tinh dầu thơm. Cây ra hoa kết quả vào tháng 5 – 7, ra quả tầm tháng 8-9 hằng năm. Bạch chỉ phân bố chủ yếu ở vùng bắc ôn đới ấm, ưa sáng và ẩm. Nên khi trồng ở Việt Nam thường phải bố trí thời vụ gieo trồng vào lúc nhiệt độ chưa cao, thường là vào Đông-Xuân. Cây được di thực và trồng tập trung ở các tỉnh Lào Cai, Vĩnh Phúc, Hưng Yên,… Bộ phận dùng của Bạch chỉ Bộ phận dùng để làm thuốc của bạch chỉ là rễ củ. Rễ hình chùy, có hình dạng thẳng hoặc cong, dài 10cm đến 20cm, đường kính phần to nhất là 3cm. Mặt ngoài rễ củ có màu vàng nhạt, có nhiều vết nhăn dọc và nhiều lỗ vỏ lồi lên thành những vết sần ngang. Mặt cắt ngang của rễ có màu trắng hay trắng ngà, thể chất cứng, có nhiều bột. Mùi thơm hắc, vị cay hơi đắng. Khi dùng làm thuốc rễ sẽ được thu hoạch khi trời khô ráo, lúc đào tránh xây sát vỏ hoặc làm gãy. Sau khi rửa sạch để ráo nước, cho vào lò xông 1 ngày đêm rồi đem phơi hoặc sấy. Khi khô, xông thêm 1 lần nữa. Dược liệu sau khi chế biến là những phiến dày hơi tròn, mặt ngoài màu nâu xám hoặc vàng. Thành phần hóa học của Bạch chỉ Thành phần hóa học chính của rễ củ bạch chỉ là các dẫn chất coumarin. Ngoài scopoletin là một coumarin đơn giản, tất cả các chất còn lại trong bạch chỉ đều thuộc nhóm 6,7-furanocoumarin. Đó là bergapten, imperatorin, isoimperatorin, oxypeucedanin, neobyak angelicol, xanthotoxin, byak-angelicin.....Ngoài ra trong rễ củ còn có tinh dầu, B-sitosterol, acid béo, các dẫn chất polyacetylen,..... 2 Những lợi ích của Bạch chỉ đối với sức khỏe Tác dụng theo Đông y Bạch chỉ là vị thuốc tính ấm, vị cay, nên trong Đông y người ta thường dùng nó để: hạ sốt giảm đau, dùng điều trị cảm cúm, sốt xuất huyết, đau nhức đầu, đau răng, đau bụng kinh. Ngoài ra, còn dùng chữa đau khớp xương, viêm tuyến vú, mụn nhọt mưng mủ, vết thương do va đập. Tác dụng theo y học hiện đại - Tác dụng kháng khuẩn: Bằng phương pháp khuếch tán thuốc trên môi trường nuôi cấy vi khuẩn, nước sắc và cao chiết từ bạch chỉ có tác dụng ức chế sự phát triển của phế cầu khuẩn, liên cầu khuẩn tán huyết, tụ cầu vàng, trực khuẩn subtilis, trực khuẩn lỵ Shigella shiga, tràng cầu khuẩn, phẩy khuẩn tả và trực khuẩn thương hàn - Tác dụng hạ sốt, giảm đau: Trên thỏ được gây sốt bằng cách tiêm pepton, nước sắc bạch chỉ có tác dụng hạ sốt rõ rệt. Trên mô hình gây quặn đau bằng cách tiêm xoang bụng dung dịch acid acitic 0.6%, bạch chỉ dùng với liều 10g/kg có tác dụng giảm đau, thể hiện giảm số lần quặn đau một cách có ý nghĩa. - Tác dụng chống viêm: Với mô hình gây phù chân chuột cống trắng bằng kaotin, bạch chỉ với liều dùng 10g/kg có tác dụng chống viêm. Coumarin toàn phần chiết từ bạch chỉ có...

Công dụng và những lưu ý khi dùng nhân sâm ngâm mật ong

Công dụng và những lưu ý khi dùng nhân sâm ngâm mật ong

Từ lâu, nhân sâm xem như một loại “ thần dược” quý hiếm, là một trong những thảo dược hàng đầu trong Đông y.  Được sử dụng để tăng cường sinh lực, phòng chống bệnh tật và kéo dài tuổi thọ,… Đặc biệt là khi kết hợp với mật ong sẽ cho ra thức uống vô cùng tốt trong việc chăm sóc cũng như bồi bổ sức khỏe. Vậy vì sao lại kết hợp nhân sâm ngâm mật ong? Công dụng và những lưu ý khi dùng nhân sâm mật ong? 1. Vì sao lại kết hợp nhân sâm ngâm mật ong? Trong Đông y, nhân sâm có tác dụng giải độc cơ thể, tuần hoàn máu tốt và giảm căng thẳng… Loại thảo mộc này có vị đắng nhẹ đặc trưng, nên khi ngâm với mật ong có vị ngọt dịu nhẹ, tự nhiên sẽ làm giảm bớt đi vị đắng và giúp chúng trở nên cân bằng vị hơn. Sâm ngâm mật ong chính là sự kết hợp vô cùng hoàn hảo giữa hai đặc sản vô giá của thiên nhiên giúp cơ thể khỏe mạnh bên trong, tươi đẹp bên ngoài. Khi kết hợp nhân sâm cùng mật ong sẽ tạo ra một loại thực phẩm vô cùng tốt để bồi bổ sức khỏe, điều dưỡng cơ thể. Ngoài ra, một điều cũng rất thú vị là sâm có tính hàn còn mật ong có tính nóng, khi kết hợp chúng lại với nhau sẽ giúp trung hòa tính hàn trong sâm, nhờ vậy sử dụng sâm mật ong ít khi bị lạnh bụng hay đi ngoài. 2. Công dụng của nhân sâm ngâm mật ong là gì? Nhân sâm hay mật ong đều sẵn có những tác dụng vô cùng tuyệt vời, nên khi kết hợp chúng với nhau và sử dụng đúng cách, đúng liều lượng sẽ rất tốt cho cơ thể như: Tăng cường sức đề kháng cho cơ thể Nhân sâm mật ong chứa thành phần ginsenosides, các axit amin, vitamin giúp thúc đẩy quá trình trao đổi chất, tăng sức đề kháng cho cơ thể, bồi bổ sức khỏe. Thực tế cho thấy, thường xuyên dùng mật ong ngâm sâm sẽ giúp cơ thể chống chọi tốt hơn với các tác nhân gây bệnh từ môi trường. Ngoài ra, nó còn giúp kích thích quá trình lưu thông máu, nuôi dưỡng các tế bào trong cơ thể được tốt hơn. Tốt cho hệ tim mạch, tăng tuần hoàn máu Mật ong nhân sâm giúp cải thiện chất lượng máu, nâng cao khả năng hấp thụ oxi. Ngài ra, các hoạt chất saponin trong sâm cũng giúp cải thiện hệ tuần hoàn tăng cường lưu thông máu tốt hơn giảm thiểu cholesterol xấu cho cơ thể. Tốt cho việc trao đổi chất, bồi bổ, hồi phục thể chất Nhân sâm mật ong còn có khả năng tuyệt vời trong việc giúp thúc đẩy quá trình trao đổi chất, đẩy nhanh khả năng phân giải mỡ thừa mỡ lâu năm giúp các cơ quan luôn luôn được bổ sung đầy đủ năng lượng hoạt động. Đồng thời, uống sâm mật ong đều giúp nâng cao sức đề kháng giúp chống lại virus vi khuẩn có hại, bồi bổ và phục hồi thể chất cho cơ cơ thể. Ngăn ngừa các vấn đề béo phì Sâm ngâm mật ong chứa một lượng lớn các loại vitamin, khoáng chất,… đặc biệt là hàm lượng acid amino sẽ giúp đốt cháy lượng mỡ thừa. Bên cạnh đó, nó còn thúc đẩy quá trình tiêu hóa và giảm lượng cholesterol dư thừa giúp cho cơ thể săn chắc. Cải thiện, tốt cho sinh lý cho nam giới Mật ong nhân sâm có thể cải thiện tốt cho tình trạng sinh lý ở nam giới. Nhờ thành phần từ sâm và mật ong kết hợp lại, sẽ kích thích cơ thể sản xuất nitric oxide và gia tăng lượng testosterone nội sinh cho nam giới. Điều hòa kinh nguyệt cho chị em phụ nữ Sâm ngâm mật ong sẽ là bài thuốc tốt giúp giảm các cơn đau co thắt, khó chịu cho chị em phụ nữ khi đến kỳ kinh nguyệt. Sử dụng sâm mật ong sẽ giúp cân bằng lượng hormone trong cơ thể và điều chỉnh lượng estrogen lớn được sản sinh ở trong buồng trứng, từ đó ức chế các cơn co thắt ở tử cung Làm đẹp da, tóc Nhân sâm ngâm mật ong còn là thức uống này còn giúp làm chậm quá trình lão hóa da và tăng khả năng sản sinh các tế bào mới, giúp làn da bạn trông hồng hào, căng bóng và hạn chế được tình trạng nám, sạm, hay lão hóa Ngoài ra, mật ong nhân sâm còn giúp thúc đẩy quá trình tuần hoàn máu, ở da đầu giúp bảo vệ cũng như kích thích mọc tóc tốt...

Bật mí 5 cách làm trà lá ổi giảm cân và những lưu ý cần nhớ

Bật mí 5 cách làm trà lá ổi giảm cân và những lưu ý cần nhớ

Ngoài trái ổi, ít ai biết được lá ổi cũng được dùng như các vị thuốc, vừa giúp chữa bệnh, vừa hỗ trợ làm đẹp cho các chị em phụ nữ. Vậy bạn đã biết cách làm trà lá ổi thơm ngon, nhanh gọn và giữ trọn dưỡng chất chưa? Tham khảo những thông tin trong bài viết dưới đây của Hello Bacsi để biết 5 cách làm trà lá ổi giảm cân, giữ dáng và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh khác nhau nhé! Công dụng giảm cân của trà lá ổi Theo Đông y, lá ổi vị đắng sáp, tính ấm, có công dụng tiêu thũng giải độc, thu sáp chỉ huyết thường được sử dụng trong các bài thuốc điều trị tiêu chảy, lỵ cấp và mạn tính, viêm dạ dày… Câu hỏi uống trà lá ổi có giảm cân không hiện vẫn là thắc mắc của nhiều người. Thực tế, vẫn chưa có nghiên cứu khoa học nào khẳng định công dụng giảm cân của trà lá ổi. Tuy nhiên, trà lá ổi có thể hỗ trợ quá trình giảm cân bằng cách: Chứa ít calo: Thức uống này vừa chứa ít calo, vừa giúp bạn no lâu nữa đấy! Tạo cảm giác no lâu: Việc uống trà lá ổi nóng làm tăng cảm giác no bằng cách tăng thể tích trong dạ dày, hạn chế ăn quá nhiều trong quá trình giảm cân. Là thức uống giải khát lành mạnh: Thay vì uống đồ ngọt để giải khát, bạn có thể học cách làm trà lá ổi để uống, hạn chế hấp thụ quá nhiều đường vào cơ thể gây tăng cân. Giảm cholesterol và chất béo trung tính: Một vài nghiên cứu trong phòng thí nghiệm chứng minh trà lá ổi có thể giúp giảm cholesterol LDL (cholesterol xấu) và chất béo trung tính, giữ cholesterol tốt ở mức cân bằng. Bổ sung nhiều dưỡng chất có lợi cho cơ thể khi giảm cân: Trà lá ổi rất giàu vitamin C, vitamin A, kali, mangan, protein, chất xơ và chất chống oxy hóa. Các khoáng chất như kẽm, canxi và sắt cũng có với số lượng ít hơn. Làm giảm lượng đường trong máu: Nghiên cứu ở chuột cho thấy chiết xuất lá ổi giúp kiểm soát lượng đường trong máu. Uống nước lá ổi xay cùng với hoa quả khác ngăn ngừa tinh bột nạp vào cơ thể, chuyển hóa thành đường, giảm cân hiệu quả. Điều này vẫn cần những nghiên cứu sâu hơn ở người về tác dụng này của trà lá ổi. Bật mí 5 cách làm trà lá ổi giảm cân Để pha trà lá ổi bạn có thể sử dụng nhiều loại nguyên liệu khác nhau, như lá ổi tươi, lá ổi khô hoặc bột lá ổi,… Dưới đây là 5 cách làm trà lá ổi vô cùng đơn giản mà bạn có thể tham khảo: 1. Cách làm trà bằng lá ổi tươi với mật ong Nguyên liệu nấu trà lá ổi tươi: 1 nắm lá ổi tươi không quá non cũng không quá già  1,5 lít nước lọc  Mật ong (Lượng ít nhiều tùy khẩu vị) Cách pha trà lá ổi: Bước 1: Rửa sạch lá ổi dưới vòi nước chảy, ngâm lá ổi trong nước muối loãng khoảng 5 phút sau đó vớt ra để ráo Bước 2: Cho nước vào nồi và đun sôi Bước 3: Nước sôi thì cho lá ổi vào nồi, đun nhỏ lửa trong khoảng 5 – 10 phút Bước 4: Tắt bếp, để nguội và lọc bỏ lá ổi  Bước 5: Rót ra một ly vừa đủ uống, thêm mật ong tùy theo khẩu vị và uống trong ngày. Nếu thích uống lạnh, bạn có thể thêm vài viên đá cho dễ uống. 2. Cách làm trà lá ổi bằng lá ổi khô Cách làm trà lá ổi khô cũng tương tự như cách pha trà lá ổi tươi, nhưng bạn cần chế biến lá ổi tươi thành lá ổi khô trước. Nguyên liệu để làm lá ổi khô: Khoảng 500g lá ổi tươi (ưu tiên lá không quá non cũng không quá già)  Cách làm trà lá ổi khô: Bước 1: Rửa sạch lá ổi dưới vòi nước chảy, ngâm lá ổi trong nước muối loãng khoảng 5 phút sau đó vớt ra để ráo Bước 2: Phơi lá ổi ở nơi hanh khô, tránh ánh nắng chiếu gay gắt hoặc sấy trong lò cho đến khi lá ổi khô hoàn toàn. Bạn có thể kiểm tra bằng cách bốc 1 nắm lá ổi khô, bóp nhẹ, lá vỡ vụn nghĩa là đã khô hoàn toàn.  Bước 3: Cho lá ổi khô vào túi nilon, buộc kín và bảo quản nơi thoáng mát để dùng lâu dài Cách pha trà lá ổi khô: Bước 1: Cho vào ly 2,5-5g lá ổi khô tùy theo độ đậm của nước trà mà bạn mong muốn Bước 2: Đổ nước sôi vào ly, lắc ly thật đều rồi đổ bỏ nước đầu (thao tác này...

Lợi ích của lá ổi và cách pha trà lá ổi giữ lại nhiều dược chất

Lợi ích của lá ổi và cách pha trà lá ổi giữ lại nhiều dược chất

Lá ổi là một trong những nguyên liệu xuất hiện trong các bài thuốc y học dân gian, có nhiều lợi ích cho sức khỏe. Tìm hiểu rõ hơn về lợi ích của lá ổi và cách pha trà lá ổi nhé! Ổi là một loại trái cây vô cùng phổ biến đối với nước ta, được biết đến là một loại trái cây ngon, nhiều vitamin, nhưng ít ai biết lá ổi cũng có những lợi ích cực kì hữu dụng. Theo trang Medicaldaily, lá ổi có chứa axit tannic, quercetin, flavonoid và chất chống oxy hóa tự nhiên giúp diệt khuẩn và chống viêm, ngoài ra uống nước lá ổi còn có nhiều lợi ích tuyệt vời khác. 1 Những lợi ích của lá ổi với sức khỏe Thúc đẩy giảm cân hiệu quả Trong lá ổi có chứa thành phần quercetin - flavonoid, có khả năng góp phần làm giảm sự phát triển của các tế bào mỡ trong cơ thể. Do đó, nếu uống trà lá ổi thì bạn sẽ có thể giúp giảm lượng calo, lượng đường hấp thụ, từ đó giúp thúc đẩy hiệu quả giảm cân đáng kể. Tốt cho sức khỏe tim mạch Trong lá ổi có chứa một số chất như triterpenoid, β-sitosterol, một số dầu dễ bay hơi và hoạt chất có gốc axit, đây là những thành phần có khả năng giúp tăng độ đàn hồi của mạch máu, giảm cholesterol xấu, tăng cholesterol tốt, hạ huyết áp,...tốt cho sức khỏe của tim mạch. Ngăn ngừa bệnh tiểu đường Theo Tạp chí dinh dưỡng và chuyển hóa năm 2010, lá ổi có tác dụng phòng tránh bệnh tiểu đường hiệu quả và vô cùng an toàn. Các chất trong lá ổi làm giảm lượng đường trong máu mà không làm tăng sản xuất insulin trong cơ thể, ngoài ra nó còn làm hạn chế hấp thu hai loại đường sucrose và maltose, giúp kiểm soát lượng đường trong máu. Phòng chống ung thư Một nghiên cứu đăng trên tạp chí Food Chemistry năm 2011 chứng minh được rằng các chất trong lá ổi như lycopene, querceti và vitamin C,... là những chất chống oxy hóa rất mạnh, có thể ức chế sự phát triển của các khối u. Hơn thế nữa, nó còn chống lại các tế bào ung thư đại tràng, ung thư tuyến tiền liệt, vòm họng và biểu bì cũng như các khối u ác tính và bệnh bạch cầu. Đặc biệt là chất lycopene hỗ trợ rất nhiều trong việc duy trì cân bằng nội tiết tố, ngăn ngừa ung thư. Cải thiện hệ tiêu hóa Trà lá ổi hỗ trợ rất tốt cho quá trình tiêu hóa vì nó kích thích sản xuất enzyme tiêu hóa, ngoài ra nó còn có tác dụng ngăn ngừa ngộ độc thực phẩm. Chất tannin có trong ổi có tác dụng rất tốt trong việc hổ trợ điều trị bệnh dạ dày. Chữa hôi miệng hiệu quả Một vài hợp chất trong lá ổi như axit tannic, axit malic, flavonoid,... được chứng minh có thể chống lại vi khuẩn gây ra các bệnh về răng miệng rất tốt, đặc biệt là hôi miệng. Một trong những cách phổ biến nhất, đơn giản và được áp dụng nhiều nhất là súc miệng bằng nước lá ổi. Dùng nước lá ổi non đun sôi, để nguội rồi pha với một ít muối biển, súc miệng 2-3 lần một ngày sau khi đánh răng vào buổi sáng và tối, làm như vậy có thể loại bỏ hầu hết mảng bám trên răng và mùi hôi trong khoang miệng. 2 Cách pha trà lá ổi Trà lá ổi tươi: Rửa sạch 5-10 lá ổi tươi, cho vào nồi cùng với với 500ml nước và đun sôi khoảng 10-12 phút, sau khi để nguội thì lọc hết xác lá, rồi dùng. Có thể thêm mật ong nếu muốn. Trà lá ổi khô: Dùng 2.5-5g lá ổi khô, cho vào 250ml nước nóng để hãm trong khoảng 10 phút. Trà bột lá ổi khô: Nghiền lá ổi khô thành bột mịn. Hãm 1 muỗng bột lá ổi khô và 1 chén nước nóng trong 5 phút rồi lọc xác, chúng ta sẽ có một tách trà thơm ngon. Trà lá ổi có hương vị thơm, hơi đắng và chát. Mỗi ngày chỉ nên uống khoảng 1-2 ly và tốt nhất là dùng ngay sau bữa ăn. 3 Những lưu ý khi uống nước trà lá ổi Tùy sức khỏe và nhu cầu của mỗi người mà thời điểm uống nước lá ổi sẽ khác nhau. Tốt nhất nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng. Thông thường nước trà lá ổi sẽ được dùng vào sau bữa ăn khoảng 1 tiếng. Chỉ nên uống 2-3 lần/tuần, không quá 200ml nước trà mỗi lần uống. Một số người không nên uống hoặc cần thận trọng khi uống trà lá ổi như người mắc bệnh ngoài da, bệnh chàm, người đang dùng các loại thuốc tây, phụ nữ mang thai và đang cho con bú. Uống nước trà lá ổi có thể làm tụt huyết áp nên cần lưu ý.

Trà mãng cầu và tác dụng không ngờ với sức khỏe

Trà mãng cầu và tác dụng không ngờ với sức khỏe

Với khí hậu nhiệt đới ở Việt Nam, mãng cầu là một loại quả phổ biến. Vì thế, những món ăn, đồ uống chế biến từ loại quả này cũng được sử dụng khá nhiều. Trong đó, trà mãng cầu được coi là “khoái khẩu” của nhiều người. Bên cạnh đó, nó còn mang lại nhiều tác dụng rất tốt cho cơ thể. Trà mãng cầu là gì? Thành phần dưỡng chất của trà mãng cầu Trà mãng cầu là loại trà được làm từ trái hoặc lá của cây mãng cầu xiêm. Ở Việt Nam, quả mãng cầu được dùng làm trà nhiều hơn cả. Với vị thơm ngọt tự nhiên, loại trà này rất được nhiều người yêu thích, phù hợp để uống hằng ngày giúp cơ thể khỏe mạnh và thư giãn hơn. Vậy trà mãng cầu xiêm có tốt không? Với thành phần dinh dưỡng đa dạng, trà mãng cầu cũng có nhiều dưỡng chất tốt cho sức khỏe. Mãng cầu xiêm là một nguồn cung cấp chất xơ, vitamin và khoáng chất lành mạnh. Ước tính trong mỗi 100g, mãng cầu xiêm chứa 1g protein, 16,8g carb, 3,3g chất xơ, 34% vitamin C, 8% kali, 5% magie, 5% thiamine… Bên cạnh đó, mãng cầu xiêm cũng chứa một lượng đáng kể niacin, riboflavin, folate và sắt và hàm lượng chất chống oxy hóa bảo vệ tế bào. Do đó, khi sử dụng trà mãng cầu, cơ thể cũng được cung cấp nhiều dưỡng chất thiết yếu cho cơ thể. Trà mãng cầu được làm từ lá hoặc quả mãng cầu Trà mãng cầu có tác dụng gì với sức khỏe? Theo các chuyên gia sức khỏe, trà mãng cầu mang lại nhiều tác dụng cho sức khỏe. Một số lợi ích đã được chứng minh qua nghiên cứu và thực tiễn có thể kể đến như: Ngăn ngừa ung thư: Theo nhiều nghiên cứu, trà mãng cầu có khả năng ngừa một số bệnh ung thư liên quan đến gan, ung thư tuyến tiền liệt, tuỵ, phổi… Do đó, bạn đừng bỏ qua thực phẩm chống ung thư rất gần gũi trong cuộc sống hằng ngày này nhé!  Điều hòa huyết áp: Đây là loại trà rất tốt cho những người mắc chứng cao huyết áp, đau tim, xơ vữa động mạch và đột quỵ để cải thiện sức khỏe tốt hơn. Hỗ trợ điều trị viêm khớp: Các hoạt chất trong trà mãng cầu có thể làm giảm triệu chứng sưng đau do viêm khớp gây ra. Do đó, bạn có thể uống trà mãng cầu hằng ngày, nhất là trong mùa lạnh để phòng ngừa và giảm các cơn đau nhức khớp. Làm đẹp da: Trong trà mãng cầu có rất nhiều thành phần vitamin C tốt cho sức khỏe và làm đẹp da hiệu quả. Uống trà mãng cầu thường xuyên giúp giảm các tình trạng như mụn hoặc một số bệnh ngoài da khác. Chống lão hóa da: Các chiết xuất từ mãng cầu có khả năng chống oxy hóa rất tốt. Chất chống oxy hóa giúp ngăn chặn quá trình lão hóa, hạn chế nếp nhăn trên da. Ngoài ra, vitamin C còn giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể. Giúp giảm stress hiệu quả: Trà mãng cầu chứa một số hoạt chất giúp não bộ giảm bớt căng thẳng, tạo giấc ngủ ngon và sâu hơn. Theo nhiều nghiên cứu, uống trà mãng cầu còn hỗ trợ điều trị chứng trầm cảm một cách hiệu quả.  Hỗ trợ giảm đường huyết: Trà mãng cầu có khả năng làm giảm lượng đường trong máu đáng kể. Do đó, nó có tác dụng nhất định trong việc chữa trị bệnh tiểu đường. Hỗ trợ giảm cân: Trong trà mãng cầu có chứa khá nhiều vitamin B, giúp tăng cường quá trình trao đổi chất. Từ đó giúp cơ thể đốt cháy chất béo một cách hiệu quả hơn, hỗ trợ rất tốt trong quá trình giảm cân, cải thiện vóc dáng của bạn. Tăng cường hệ miễn dịch: Vitamin C có trong mãng cầu có tác dụng rất lớn trong việc kích thích sản xuất các tế bào bạch cầu. Nhờ đó, thức uống này mang lại khả năng tăng sức đề kháng và tiêu diệt vi khuẩn rất mạnh mẽ, giúp phòng tránh được nhiều bệnh tật. Uống trà mãng cầu mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe Cách làm trà mãng cầu đơn giản tại nhà  Có hai loại trà mãng cầu thường được sử dụng đó là trà từ lá và trà từ quả mãng cầu. Ở mỗi loại sẽ có cách thực hiện khác nhau. Dưới đây là chi tiết cách làm trà mãng cầu mà bạn có thể tự chế biến tại nhà. Trà mãng cầu từ lá Với trà mãng cầu từ lá, bạn chỉ cần hái hoặc mua lá mãng cầu sau đó rửa sạch, phơi khô trong khoảng 1 - 2 nắng. Tiếp đó, bạn đem...

Uống nước lá ổi có tác dụng gì? Cách xử lý và chế biến lá ổi an toàn, hiệu quả

Uống nước lá ổi có tác dụng gì? Cách xử lý và chế biến lá ổi an toàn, hiệu quả

Uống lá ổi là một phương pháp trị bệnh dân gian đã được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, với quan niệm rằng loại thức uống này sẽ giúp cải thiện sức khỏe. Tuy nhiên, trên thực tế, nước lá ổi có tác dụng gì? và những ai không nên uống nước lá ổi? Uống nước lá ổi có tác dụng gì?  Lá ổi được sử dụng nhiều trong y học dân gian với nhiều tác dụng có lợi cho sức khỏe. Một số tác dụng đặc trưng có thể kể đến như: Uống lá ổi giúp chữa tiêu chảy  Uống nước lá ổi có tác dụng gì? Uống nước lá ổi có thể giúp kiểm soát và làm giảm các triệu chứng của tiêu chảy. Bởi vì, lá ổi chứa các hợp chất có khả năng ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh, như vi khuẩn E.coli và Salmonella, đây những nguyên nhân thường gây ra bệnh tiêu chảy ở người. Bên cạnh đó, các hợp chất này có thể giúp làm giảm việc tăng sinh và phát triển của các vi khuẩn gây hại trong đường tiêu hóa. Uống lá ổi giúp chữa tiêu chảy Uống lá ổi giảm cân hiệu quả  Lá ổi không chỉ là một biện pháp giảm cân tự nhiên mà còn an toàn cho sức khỏe. Thông qua khả năng ngăn chặn sự chuyển hóa của tinh bột thành đường trong cơ thể. Các hợp chất có trong lá ổi ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất, từ đó giúp tăng cường việc đốt cháy chất béo và ngăn ngừa sự tích tụ của mỡ thừa. Vì thế mà, uống lá ổi chính là một cách giảm cân vô cùng hiệu quả. Kiểm soát lượng đường trong máu  Uống nước lá ổi có tác dụng gì? Uống nước lá ổi hay trà lá ổi có tác dụng giúp kiểm soát lượng đường trong máu, đặc biệt là trong trường hợp gia đình bạn có tiền sử mắc bệnh tiểu đường. Bởi vì, trà lá ổi có khả năng hỗ trợ kiểm soát mức glucose trong cơ thể bằng cách ức chế hoạt động của enzyme alpha-glucosidase. Hoạt động làm chậm quá trình phân giải carbohydrate có trong thực phẩm thành glucose, trà lá ổi đã giúp ngăn chặn sự tăng lên đột ngột của đường huyết sau khi ăn. Điều này đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát lượng đường trong máu. Tăng cường hệ miễn dịch  Uống nước lá ổi tươi có tác dụng gì? Uống nước lá ổi tươi có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch, đặc biệt là trong việc ngăn ngừa tình trạng dị ứng. Lá ổi chứa các hợp chất có khả năng ngăn chặn sự giải phóng histamin – một nguyên nhân chính gây ra các triệu chứng dị ứng như ngứa ngáy, sưng và đỏ da. Ngoài ra, nước lá ổi còn chứa các thành phần hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh. Đặc biệt, nước lá ổi tươi rất có lợi cho người già, người có hệ miễn dịch yếu và những người cần tăng cường sức kháng. Tốt cho tim mạch  Lá ổi có chứa các chất chống oxy hóa và chất xơ hòa tan, đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện sức khỏe tim mạch. Cụ thể như: Kiểm soát và ổn định huyết áp; Hạn chế sự hình thành của các gốc tự do (giúp bảo vệ tế bào khỏi sự tổn thương và suy giảm trí nhớ); Giảm xơ vữa mạch máu và nguy cơ đột quỵ, tai biến; Giảm lượng cholesterol và đường huyết trong cơ thể;… Cách nấu nước lá ổi an toàn và hiệu quả  Dưới đây là chi tiết cách nấu nước lá ổi an toàn mà bạn nên tham khảo. Nguyên liệu:  1 nắm lá ổi tươi hoặc búp ổi non Nước sạch Mật ong (tuỳ chọn) Hướng dẫn cách thực hiện:  Bước 1: Rửa sạch 1 nắm lá ổi hoặc búp ổi non để loại bỏ bụi bẩn trên bề mặt lá. Bước 2: Đun sôi một lượng nước cần thiết trong một nồi. Khi nước sôi, hãy thêm lá ổi đã rửa vào nồi. Bước 3: Đun nhỏ lửa và nấu lá ổi khoảng 15 phút. Bước 4: Tắt bếp và sử dụng thước lọc để chắt lấy nước lá ổi. Bước 5: Bạn có thể thêm 1-2 thìa mật ong hoặc đường để dễ uống hơn. Lưu ý: Để bảo quản nước lá ổi, hãy đổ chúng vào hũ thủy tinh sau đó để vào ngăn mát tủ lạnh. Ngoài cách nấu nước lá ổi tươi, bạn cũng có thể phơi khô lá ổi để sử dụng lâu dài. Tuy nhiên, để không làm mất đi giá trị dinh dưỡng,...

Liên hệ với chúng tôi

Liên hệ